Mỗi hệ thống màu sắc Pantone sử dụng 1 sơ đồ mã hóa duy nhất. Đây là chìa khóa giúp bạn tìm thấy số hoặc tên màu Pantone cụ thể được liên kết với Hệ thống màu Pantone nào:
BẢNG MÀU PANTONE CHO ĐỒ HỌA VÀ ĐA PHƯƠNG TIỆN
PANTONE MATCHING SYSTEM COATED - UNCOAED
(ví dụ: PANTONE 185 C, PANTONE Cool Grey 1 U)
Pantone Formula Guide và Solid Chips chứa 2.390 màu pha (màu điểm) của hệ thống khớp màu Pantone để in mực trên giấy. Phần lớn các màu này được gọi bằng cách sử dụng số có ba hoặc bốn chữ số, theo sau là C hoặc U. Ngoài ra còn có một số ít màu được đặt tên, chẳng hạn như 18 màu cơ bản như PANTONE Reflex Blue C hoặc PANTONE Orange 021 U .
Hậu tố chữ cái đề cập đến loại giấy mà nó được in: chữ “C” cho giấy tráng bóng (Coated) hoặc “U” cho giấy không tráng (Uncoated).
Pantone metallics
(ví dụ: PANTONE 877 C, PANTONE 8244 C, PANTONE 10286 C )
Màu sắc của Pantone metallic được tham chiếu bằng cách sử dụng số có ba hoặc bốn chữ số bắt đầu bằng “8” hoặc năm chữ số bắt đầu bằng “10”, theo sau là “C” để biểu thị loại giấy tráng phủ. Không có phiên bản không tráng phủ của Màu Pantone metallics.
Pantone Pastel Neon
(ví dụ: PANTONE 915 U, PANTONE Yellow 0131 C)
Màu Pantone Pastel & Neons được tham chiếu bằng số có ba hoặc bốn chữ số bắt đầu bằng “9”. Có hai trường hợp ngoại lệ: Màu cơ bản neon, là các số có ba chữ số bắt đầu bằng “8” và màu cơ bản pastel, được đặt tên bằng tên màu mô tả, theo sau là số có bốn chữ số bắt đầu bằng “0” . Mỗi màu có một hậu tố cho biết loại giấy in màu đó: chữ “C” cho giấy tráng hoặc giấy bóng hoặc “U” cho giấy không tráng.
Pantone CMYK / Hướng dẫn quy trình 4 Màu tráng, không tráng
(ví dụ: PANTONE P 11-4 C, PANTONE P 69-15 U).
Những hướng dẫn này cung cấp một bộ sưu tập độc lập gồm 2868 màu CMYK không liên quan đến Hệ thống khớp màu Pantone (Màu pha).
Các số màu theo quy trình Pantone bắt đầu bằng chữ P, theo sau là số có một đến ba chữ số, dấu gạch ngang và số có một đến hai chữ số. Hậu tố “C” biểu thị vật liệu được tráng và chữ “U” không tráng.
Quá trình mô phỏng màu pha
Pantone Color Bridge Coated Uncoated
(ví dụ: PANTONE 185 CP, PANTONE 425 UP)
Hướng dẫn này cung cấp các bản in so sánh song song giữa các Màu sắc trong Hệ thống Pantone màu pha và quy trình bốn màu tương đương gần nhất của chúng. Quá trình mô phỏng được xác định bằng cách sử dụng tên hoặc số của màu đồng nhất, theo sau là “CP” cho phiên bản có tráng bóng hoặc “UP” cho phiên bản không tráng bóng.
BẢNG MÀU PANTONE CHO THỜI TRANG, GIA DỤNG, NỘI THẤT
Pantone TPG (TPX) - Màu sơn mài trên giấy
(ví dụ PANTONE 14–4510 TPX hoặc Aquatic)
Số tham chiếu màu trong hệ thống này chứa hai chữ số theo sau là dấu gạch ngang và bốn chữ số có hậu tố TPG (TPX cũ).
TPX chỉ ra rằng tham chiếu được in trên giấy
Mỗi màu cũng có tham chiếu tên alpha làm mã định danh phụ. Hiện nay ở dạng công thức thân thiện với môi trường được biểu thị bằng hậu tố màu TPG.
Phiên bản mới giới thiệu 2.625 Màu Pantone Fashion Home Interiors thất hiện có được tạo ra từ các công thức mới, thân thiện với Trái đất hơn và hậu tố Số Màu Pantone mới đi kèm, TPG (Giấy Dệt – “Xanh”).
Pantone TCX - vải Cotton
(ví dụ PANTONE 15–1247 TCX hoặc Tangerine)
Số tham chiếu màu trong hệ thống này chứa hai chữ số theo sau là dấu gạch ngang và bốn chữ số có hậu tố TCX.
TCX chỉ ra rằng đó là tham chiếu bằng bông nhuộm.
Mỗi màu cũng có tham chiếu tên alpha làm mã định danh phụ.
Pantone TN - Vải Nylon
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit, sed diam nonummy nibh euismod tincidunt ut laoreet dolore magna aliquam erat volutpat.