Mỗi màu Pantone trong Pantone Matching System (PMS) sử dụng 1 sơ đồ mã hóa duy nhất. Từ khóa này sẽ giúp bạn tìm thấy hệ thống của 1 số tên màu hoặc mã số cụ thể được liên kết với chúng:
pantone cho đồ họa và đa phương tiện
Pantone Matching System Coated or Uncoated
(Examples: PANTONE 185 C, PANTONE Cool Gray 1 U)
Pantone Formula Guide và Solid Chips chứa 2.161 màu (pha) Pantone Matching System (PMS) để in mực trên giấy. Phần lớn các màu này được đề cập đến bằng cách sử dụng số có 3 hoặc 4 chữ số theo sau là C hoặc U. Ngoài ra còn có 1 số lượng nhỏ các màu được đặt tên, chẳng hạn như 18 màu cơ bản như PANTONE Reflex Blue C, hoặc PANTONE Orange 021 U.
Hậu tố chữ cái đề cập đến giấy in mà nó được in: “C” cho giấy tráng hoặc bóng và “U” cho giấy không tráng.
Các màu đặc biệt của Pantone
Pantone Metallics
(Ví dụ: PANTONE 877 C, PANTONE 8244 C)
Màu sắc của Pantone Metallics được tham chiếu bằng cách sử dụng số có 3 hoặc 4 chữ số bắt đầu bằng “8”, sau đó là chữ C, để biểu thị 1 loại giấy tráng, không có phiên bản màu không tráng “U” của Pantone Metallics.
Phiển bản Pantone Metallics cũ là GG1507, có 301 màu nhưng năm 2019 đã chuyển thành Pantone Metallics GG1507A với 655 màu.
Pantone Premium Metallics
(Ví dụ: PANTONE 10286 C)
Màu sắc kim loại cao cấp của Pantone được tham chiếu bằng cách sử dụng 1 số có 5 chữ số bắt đầu bằng “10” , sau đó là 1 chữ “C” để biểu thị giấy tráng. Không có phiên bản không tráng màu của Pantone Premium Metallics.
Cũng như Pantone Metallics ở trên thì phiên bản trước 2019 của nó là Pantone Premium Metallics GG1505 với 300 màu nhưng qua năm 2019 chúng đã được cập nhật thêm 54 màu mới đồng thời với sự tăng màu gốc Rose Gold mới. Và bản này đã được gộp chung với người anh em Pantone Metallics GG1507 thành cuốn Pantone Metallics Guide GG1507A của năm 2019 với 655 màu.
Pantone Pastel & Neon
(Ví dụ: PANTONE 915 U, PANTONE 0131 C)
Màu sắc của Pantone Pastels & Neons được tham chiếu bằng cách sử dụng 1 số có 3-4 chữ số bắt đầu bằng “9”. Có 2 trường hợp ngoại lệ: Các màu cơ bản Neons, là các số có 3 chữ số bắt đầu bằng “8” và các màu cơ bản Pastel, được đặt tên bằng 1 màu mô tả, theo sau đó là 1 số có 4 chữ số bắt đầu bằng “0”. Mỗi màu có 1 hậu tố chỉ ra loại giấy in mà nó được in : “C” cho giấy tráng hoặc bóng và “U” cho giấy không tráng.
CMYK / Quy trình 4 màu
Pantone CMYK / Hướng dẫn quy trình 4 màu tráng và không tráng.
(Ví dụ: PANTONE P 11-4 C, PANTONE P 69-15 U)
Những hướng dẫn này cung cấp 1 bộ sưu tập độc lập gồm 2.868 màu CMYK không liên quan đến hệ thống hợp màu Pantone – Pantone Matching System (PMS). Mã số màu của quy trình Pantone bắt đầu bằng chữ P theo sau là số từ 1 – 3 chữ số, dấu gạch ngang và số từ 1 – 2 chữ số. Hậu tố “C” biểu thị giấy tráng và “U” là không tráng.
Pantone CMYK 5101A minh họa 2868 màu xử lý CMYK và các giá trị tương ứng của chúng
Mô phỏng quá trình của màu Pantone
Pantone Color Bridge Coated và Uncoated
(Ví dụ: PANTONE 185 CP, PANTONE 425 UP)
Hướng dẫn này cung cáp các so sánh được in cạnh nhau màu Pantone Matching System và quy trình 4 màu gần nhất của chúng. Mô phỏng quá trình được xác định bằng cách sử dụng tên hoặc số của màu đơn sắc, theo sau là “CP” cho giấy tráng và “UP” cho giấy không tráng .
Pantone Extended Gamut Coated Guide
(Ví dụ: PANTONE 7662 XGC, PANTONE 347 XGC)
Pantone Extended Gamut Coated Guide chứa 1.729 mô phỏng 7 màu của Pantone Matchig System được in trên giấy tráng. Phần lớn các màu này được tham chiếu bằng cách sử dụng số có 3 hoặc 4 chữ số theo sau là XGC. Ngoài ra còn có 1 số lượng nhỏ các màu được đặt tên, chẳng hạn như 7 màu cơ bản như PANTONE Process Magenta C hoặc PANTONE XG Orange C.
Hậu tố chữ cái đề cập đến loại quy trình: “XG” cho Extended Gamut và C cho giấy tráng bóng.
pantone fashion home, interiors
Những tiêu chuẩn và hướng dẫn Nylon, Cotton và giấy Fashion Home, Interiors
Các mã số tham chiếu màu trong hệ thống Fashion Home, Interiors chứa 2 chữ số theo sau là dấu gạch ngang và 4 chữ số có hậu tố TPX hoặc TC. TPX chỉ ra rằng tài liệu tham khảo đã được in trên giấy, TC lại ám chỉ đây là màu tham khảo trên chất liệu vải. Mỗi màu cũng có 1 tham chiếu tên alpha như 1 định dạng phụ. Bây giờ trong các định dạng thân thiện với môi trường được chỉ định bởi hậu tố màu TPG. Phiên bản mới này của hướng dẫn màu sắc giới thiệu 2310 màu Fashion Home, Interiors hiện có được tạo ra từ các công thức mới, thân thiện với trái đất hơn và hậu tố mã số màu mới đi kèm là TPG (giấy dệt – xanh).
pantone plastics
Các miếng Pantone Lastics Selector
(Ví dụ: PANTONE Q270-2-4, PANTONE T925-5-5)
Các tham chiếu màu của bộ Pantone Lastics Selector được biểu thị bằng chữ Q hoặc T theo sau là số có 3 chữ số, dấu gạch ngang và 2 chữ số đơn được phân tách bằng dấu gạch ngang. Q và T tương ứng là màu đục và trong.
Pantone Plastic Standard Chips (Miếng nhựa lớn)
(Ví dụ: PANTONE PQ-185 C, PQ-19-4007 TCX)
Pantone Plastic Standard Chips được kết hợp với các màu với các màu trong hệ thống Pantone Mattching System hoặc Pantone Fashion Home Interiors. Các miếng Chips có 2 cấp độ dày được làm bằng nhựa Polypropylen.
Các tham chiếu màu của Pantone Plasstic Standard Chips phù hợp với hệ thống Pantone Matchig System và được biểu thị bằng PQ, sau đó là dấu gạch ngang và số màu 3 hoặc 4 chữ số (Tương ứng với Pantone Matching System) cộng với chữ “C”.
Các miếng màu Pantone Plastic Standard Chips được tham chiếu trong ngành Fashion Home Interiors được biểu thị bằng PQ, sau đó là dấu gạch ngang, 2 chữ số, dấu gạch ngang thứ 2 và 4 chữ số cuối cùng của màu Pantone Fashion Home Interiors phù hợp với hậu tố TCX.
😀 😀 😀 😀 😀 😀
CÔNG TY TNHH TM DV XNK KHÁNH TOÀN
MST: 0315553738
Địa chỉ: 26/6g đường 24, Linh Đông, Thủ Đức, TP.HCM, VN
Seller: Mr Lâm: 090 501 3590 (có zalo)
Nhà phân phối PANTONE chính thức được công nhận bởi PANTONE LLC tại thị trường Việt Nam.
Nếu bạn đang cần tìm Pantone C U mới nhất năm 2019, Pantone TPG, TCX, Pantone Plastic, Pantone Munsell, Pantone Capsure từ chính gốc Pantone tại Mỹ thì hãy liên hệ cho chúng tôi theo thông tin như trên.
Hân hạnh được phục vụ quý khách.